Một số thiết bị trong Hệ thống xử lý bụi

Một số thiết bị trong Hệ thống xử lý bụi

Để xử lý bụi người ta sử dụng nhiều thiết bị xử lý khác nhau và tùy thuộc vào nguyên lý hoạt động thu giữ bụi, người ta chia chúng thành 4 nhóm chính sau đây:

Nhóm thiết bị thu tách theo nguyên lý quán tính và trọng lực: sử dụng lực quán tính, lực hấp dẫn làm cho bụi tách khỏi dòng không khí lắng đọng lại.

Nhóm thiết bị lọc giữ lại bụi khi dòng không khí đi qua lớp vật liệu lọc.

Nhóm thiết bị thu giữ lại bụi được tích điện khi dòng không khí qua điện trường cao thế.

Nhóm thiết bị thu giữ bụi dưới dạng ướt.

Thiết bị thu bụi theo nguyên lý trọng lực và quán tính. Thu gom bụi dưới tác dụng của lực trọng trường hoặc lực quán tính. Thiết bị này có 2 dạng chính:

Buồng lắng bụi làm việc theo nguyên lý trọng lực.

Xyclon và thiết bị kiểu tấm chớp làm việc theo nguyên lý quán tính.

Các thông số quan trọng của thiết bị hoặc Hệ thống xử lý bụi:

Mức độ làm sạch hay còn gọi là hiệu quả lọc

Công suất của thiết bị được tính bằng lưu lượng dòng khí đi qua thiết bị (m3/h)

Tải trọng không khí riêng: tỷ số giữa thể tích không khí đi qua thiết bị thùng gom bụi so với bề mặt thiết bị không khí đi qua (m3/h.m2).

Dung lượng bụi là lượng bụi được thu giữ lại trong thiết bị sản xuất chu kỳ làm việc theo quy định (kg/lần)

Tổn thát áp suất dòng khí khi qua hệ thống xử lý bụi công nghiệp Hệ thống xử lý bụi công nghiệp: là hiệu số áp suất đo được của không khí trước và sau Hệ thống xử lý bụi công nghiệp (N/m2).

Chi phí năng lượng : năng lượng tiêu hao để làm sạch 1.000 m3 không khí (kwh/103m3).

Giá thành làm sạch không khí khỏi bụi: tính bằng tổng giá trị chế tạo, lắp ráp và chi phí vận hành.

Phương pháp hoàn nguyên:

Cơ khí: rung lắc hoặc đôi khi vặn xoắn

Thổi bằng khí nén: thổi ngược, thổi liên tục hoặc thổi xung.

Ưu điểm:

Hiệu quả thu hồi bụi cao kể cả những hạt bụi có kích thước nhỏ, có thể ứng dụng nhiều loại bụi,

Tổn thất áp suất thấp

Gồm nhiều đơn nguyên và có thể lắp ráp tại nhà máy

Phổ biến trong công nghiệp do chi phí không cao và có thể phục hồi vải lọc.

Nhược điểm:

Dễ cháy nổ, độ bền nhiệt thấp.

Vải lọc dễ bị hư hại nếu nhiệt độ cao và ăn mòn hóa học

Không thể vận hành trong môi trường ẩm

Cần diện tích bề mặt lớn

Lưới lọc bụi dạng xơ sợi

Các thiết bị lọc dạng xơ sợi bao gồm một hay nhiều lớp lọc. tính chất của bụi gỗ Khí chứ a bụi được cho qua lớp vật liệu sợi và bụi được giữ lại ở đó.

Ưu điểm:

Có khả năng lọc bụi có đường kính (0,1 – 5)µm với hiệu suất > 99%.

Nhược điểm:

Không có tính kinh tế cao do không thể tái sinh vật liệu lọc nên phải thay mới.

http://hutbuicongnghiep.vn/he-thong-xu-ly-bui-cong-nghiep-chat-luong-cao.html

Leave a Comment

Your email address will not be published.